Để đăng ký thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Không chỉ yêu cầu về nội dung hồ sơ, hình thức cũng là điều mà người nộp hồ sơ cần lưu ý.
1. Số lượng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Điều 9 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:
– Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
– Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Nghị định này.
2. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Điều 10 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:
– Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được lập bằng tiếng Việt.
– Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì hồ sơ phải có bản dịch tiếng Việt công chứng kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
– Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện
3. Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.